Vocab & Grammar

Cấu trúc By the time dùng thì gì | công thức, cách dùng, bài tập

Trong Tiếng Anh để chỉ thời gian, cụm từ By the time rất thường hay được sử dụng. Để có thể sử dụng chính xác cũng như biết cách phân biệt với Until và When, bạn không nên bỏ qua bài viết dưới đây của PATADO nhé!

Tham khảo thêm:

1. By the time là gì

By the time là một liên từ chỉ thời gian có nghĩa là: vào lúc…; khi mà…; vào khoảng thời gian…; vào thời điểm… Được dùng để bổ sung cho trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề chính và để làm rõ nghĩa trong câu. By the time được sử dụng trong các cấu trúc câu mà người nói muốn nói và nhấn mạnh điều gì đó đã hoặc sẽ xảy ra, không muộn hơn thời gian quy định. Ta có thể coi nó là thời gian được chỉ định, tức là sớm hơn hoặc bằng thời gian đã được chỉ định. By the time dùng để thiết lập một điểm cuối hoặc phạm vi kết thúc. 

Ví dụ:

By the time I was 10 years old, I was driving the family car. (Vào thời điểm khi tôi 10 tuổi, tôi đã lái xe ô tô của gia đình).

Lưu ý:

Câu sử dụng thành ngữ ‘by time he / she / it is [số – thường là năm]’ thường được dùng để chỉ ra một điều gì đó bất thường về người nào  đó hoặc điều gì đó, thường là những điều mà họ đang làm đó ở độ tuổi trẻ hơn bình thường một cách bất thường.

Ý nghĩa thực tế là người đó đang làm một hoạt động cụ thể ở độ tuổi được đề cập (thường được tính bằng năm), nhưng ngụ ý là để có kỹ năng như bây giờ có thể họ đã học kỹ năng đó ở độ tuổi trẻ hơn.

2. Cấu trúc By the time chi tiết

A. Sử dụng cấu trúc By the time với thì hiện tại đơn

Cấu trúc:

By the time + S1 + V1 (V ở hiện tại đơn), S2 + V2 (V ở thì tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)

Cụ thể:

a, Trong câu có động từ “tobe”

  • By the time + S1 + is/am/are +N/O…., S2 + will + V2 (ở dạng nguyên thể không có “to”)
  • By the time + S1 + is/am/are +N/O…., S2 + will have + V2(Ved/ V2)

b, Trong câu có động từ thường

  • By the time + S1 + V1 (V s/es), S2 + will + V2(ở dạng nguyên thể không có “to”)
  • By the time + S1 + V1 (V s/es),  + will have + V2(ed/ V2)

B. Sử dụng cấu trúc By the time với thì quá khứ đơn

Cấu trúc:

By the time + S1 + V1 (V ở thì quá khứ đơn), S2 + V2 (V ở thì quá khứ hoàn thành)

 

Cụ thể:

a, Trong câu có động từ tobe

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/V2)

b, Trong câu có động từ thường

By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/V2)

Ví dụ:

  • By the time I went to Mai’s home, she had gone to picnic. (Khi tôi đến nhà Mai thì cô ấy đã đi dã ngoại rồi)
  • They had got married by the time I came back. (Họ đã cưới nhau trước khi tôi trở về.)

 3. Phân biệt cấu trúc By the time với cấu trúc When / Until

A. Phân biệt By the time với cấu trúc When

Cấu trúc By the timecấu trúc When tuy cùng mang nghĩa là “khi, vào thời điểm,…”, nhưng khi được sử dụng trong câu thì hai cấu trúc này lại thể hiện mức độ, mục đích nhấn mạnh khác nhau. Cụ thể là:

  • By the time  dùng để nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian, thời điểm diễn ra sự việc. By the time (có thể trước hoặc đến thời điểm A) là cụm giới từ và theo sau nó là một mệnh đề
  • When lại nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây không có tầm quan trọng và mang tính chung chung, trong 1 đoạn hay 1 khoảng thời gian dài. When (ở thời điểm Â) là một giới từ và theo sau nó là một mệnh đề

Ví dụ:

Các thì

Cấu trúc BY THE TIME

Cấu trúc WHEN

Tương lai đơn The sun will be setting by the time Trang gets home. The sun will be setting when Trang gets  home.
Tương lai hoàn thành The sun will have set by the time Trang gets home. The sun will have set when Trang gets home.
Hiện tại đơn The sun has already set by the time Trang gets home.

everyday.

The sun sets when Trang gets home.

 (this time of year)

Quá khứ đơn The sun had already set by the time Trang got home. (một hoặc nhiều sự kiện) The sun had already set when Trang got home. (một hoặc nhiều sự kiện)

B. Phân biệt cấu trúc By the time với cấu trúc Until

– Cấu trúc by the time và until trong tiếng Anh đều có nghĩa là: “cho tới khi”, nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau:

By the time dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ kết thúc khi có một hành động, sự việc nào khác bắt đầu nghĩa là nó đánh dấu điểm kết thúc cho sự xuất hiện của một hoạt động: Hoạt động đã xảy ra trước đó tuy nhiên không muộn hơn thời gian X.”

Thời gian bắt đầu và thời gian diễn ra chính xác không mang ý nghĩa quan trọng. Điểm kết thúc mới là điều quan trọng

Ví dụ: I hadn’t walked, by the time I was 18 months old. = By the time I was 18 months, I was walking 

Nó được hiểu như sau: 

  • I started walking sometime before 18 months of age.
  • I was walking no later than 18 months of age.
  • I was walking within 18 months of age

Until đánh dấu điểm kết thúc của một hoạt động,sự việc hoặc trạng thái liên tục: “Hoạt động đó đã xảy ra cho tới thời điểm này.” Until biểu thị một khoảng thời gian (từ X đến Y) nào đó. Tuy thời gian bắt đầu thường không được xuất hiện nhưng vẫn có thể hiểu được từ ngữ cảnh.

Ví dụ:

+ I did not walk, until I was 18 months old = Until I was 18 months old, I did not walk.

Nó được hiểu như sau: 

  • I crawled for 6 months (crawl – bò)
  • I crawled from 6 mos. to 18 mos.
  • I started walking at 18 months.

4. Bài tập cấu trúc By the time có đáp án

A. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu dưới đây (sử dụng cấu trúc By the time).

Câu 1: By the time Linh ______ her studies, she ______ in Hanoi for six years.

  • A. finished – had been      
  • B. finished – has been         
  • C. finishes – had been          
  • D. finished – will have been

Câu 2: By the time Trung arrived home, his sister (leave) ______ .

  • A. left                
  • B. had left                 
  • C. leaves             
  • D. will have left

Câu 3: By the time Thao gets home, her son ______ in bed.

  • A. will be        
  • B. am being          
  • C. am            
  • D. would be

Câu 4: ______ 2020, I will have been working for ALMA company for 5 months.

  • A. By the time      
  • B. When          
  • C. In         
  • D. By

Câu 5: By the time the director ______ to the company, we will have completed this assignment.

  • A. will come        
  • B. came               
  • C. has come            
  • D. comes

*Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. D

B. Bài tập cấu trúc by the time nâng cao

Câu 1: The preparation (A,B,C,D) by the time the guest (A,B,C,D)

  • Đáp án A: had been finished – arrived
  • Đáp án B: have finished – arrived
  • Đáp án C: had finished – were arriving
  • Đáp án D: have been finished – were

Câu 2: By the time you finish cooking they (A,B,C,D) their homework

  • Đáp án A: Will have finished
  • Đáp án B: Will finish
  • Đáp án C: had finished
  • Đáp án D: have finished

Câu 3: By the time you receive this letter, I (A,B,C,D) for the USA

  • Đáp án A: am leaving
  • Đáp án B: will leave
  • Đáp án C: will have left
  • Đáp án D: have left

Câu 4: She (A,B,C,D) lunch by the time we arrived

  • Đáp án A: finished
  • Đáp án B: had finished
  • Đáp án C: have finished
  • Đáp án D: finishing

Câu 5: By the time we (A,B,C,D) to the train station, Susan (A,B,C,D)for us for more than two hours

  • Đáp án A: get / will wait
  • Đáp án B: got / had been waiting
  • Đáp án C: got / was waiting
  • Đáp án D: will get / has been waiting

Câu 6: By this time next summer, you (A,B,C,D) your studies

  • Đáp án A: completes
  • Đáp án B: will complete
  • Đáp án C: are completing
  • Đáp án D: will have completed

Câu 7: By the time he arrived at the party, all his classmates (A,B,C,D)

  • Đáp án A: has left
  • Đáp án B: left
  • Đáp án C: had left
  • Đáp án D: was leaving

Câu 8: By the time we got to the cinema, the film (A,B,C,D)

  • Đáp án A: started
  • Đáp án B: had started
  • Đáp án C: starting
  • Đáp án D: was started

Câu 9: The film (A,B,C,D) by the time we (A,B,C,D) to the cinema

  • Đáp án A: had already started / got
  • Đáp án B: already started / had gotten
  • Đáp án C: had already started / had gotten
  • Đáp án D: has already started / got

Câu 10: By the time Brown’s daughter graduates, (A,B,C,D) retired

  • Đáp án A: he’ll have
  • Đáp án B: he
  • Đáp án C: he’ll being
  • Đáp án D: he has

*Đáp án:

  1. Đáp án A: had been finished – arrived
  2. Đáp án A: Will have finished
  3. Đáp án C: will have left
  4. Đáp án B: had finished
  5. Đáp án B: got / had been waiting
  6. Đáp án D: will have completed
  7. Đáp án C: had left
  8. Đáp án B: had started
  9. Đáp án A: had already started / got
  10. Đáp án A: he’ll have
5/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay